Hướng dẫn Tờ Khai Quyết toán Thuế TNDN chi tiết và dễ hiểu

Tờ Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những nghĩa vụ quan trọng của các doanh nghiệp phải lập trong quá trình hoạt động kinh doanh. Việc thực hiện tờ khai quyết toán thuế chính xác không chỉ đảm bảo sự tuân thủ quy định pháp luật mà còn giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả hơn. Trong bài viết này, Kế toán Song Anh sẽ đưa ra hướng dẫn tờ khai quyết toán thuế TNDN, từ việc xác định các chỉ tiêu cần thiết đến cách tính và điều chỉnh các khoản thuế.

Thành phần hồ sơ nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo phương pháp doanh thu, chi phí

Hồ sơ nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC bao gồm:

1. Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu 03/TNDN.

2. Các phụ lục kèm theo:

  • Phụ lục 03-1A, 03-1B, 03-1C: Kết quả hoạt động kinh doanh.
  • Phụ lục 03-2: Chuyển lỗ khi có lãi.
  • Phụ lục 03-3A đến 03-3D: Ưu đãi thuế TNDN.
  • Phụ lục 03-4: Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài.
  • Phụ lục 03-5: Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS.
  • Phụ lục 03-6: Quỹ khoa học và công nghệ (nếu có).
  • Phụ lục 03-8 đến 03-8C: Phân bổ thuế TNDN cho các cơ sở sản xuất và các hoạt động đặc thù.
  • Phụ lục 03-9: Chứng từ nộp thuế TNDN tạm nộp.
  • Các phụ lục về giao dịch liên kết theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP (nếu có).
  • Phụ lục PL92/2021/NĐ-CP: Giảm thuế TNDN 30% theo Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 (tuỳ từng giai đoạn sẽ xét giảm hoặc không giảm).

3. Tài liệu cần chuẩn bị:

  • Báo cáo tài chính năm hoặc tại thời điểm chia, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi.
  • Bảng cân đối tài khoản và sổ chi tiết các tài khoản để lên báo cáo.
  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN các năm trước để hoàn thiện phụ lục chuyển lỗ.

huong-dan-quyet-toan-thue-tndn-1

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN

Hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Trong các trường hợp chia, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: Thời hạn nộp chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày sự kiện xảy ra.

Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, tai nạn, hỏa hoạn, doanh nghiệp có thể xin gia hạn nộp hồ sơ, nhưng thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN.

huong-dan-quyet-toan-thue-tndn-4

Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN theo Thông tư 80/2021

Cách đăng nhập và chọn tờ khai

Doanh nghiệp có thể kê khai trực tuyến trên trang Thuế điện tử hoặc qua phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK).

Đăng nhập vào phần mềm HTKK bằng mã số thuế công ty, sau đó chọn mục “Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp” và chọn mẫu “Tờ khai quyết toán thu nhập doanh nghiệp năm (mẫu 03/TNDN) (TT80/2021)”.

Phần mềm sẽ hiển thị bảng kỳ tính thuế với các lựa chọn như:

  • Trường hợp quyết toán: Chọn quyết toán định kỳ đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thông thường.
  • Năm quyết toán: Chọn năm quyết toán cần kê khai.
  • Chọn tờ khai: Lựa chọn giữa tờ khai lần đầu hoặc tờ khai bổ sung nếu đã nộp tờ khai trước đó và cần chỉnh sửa.

Chọn phụ lục kê khai:

  • Phụ lục 03-1A/TNDN: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Phụ lục 03-2/TNDN: Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh khi doanh nghiệp có lãi.

Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và loại hình doanh nghiệp, cần chọn thêm các phụ lục khác phù hợp.

Lập phụ lục 03-1A/TNDN

Để lập phụ lục 03-1A/TNDN, doanh nghiệp cần căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và nhập số liệu vào các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu [04] – Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ: Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp hàng hóa và dịch vụ. Số liệu này lấy từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Mã số 01.

Chỉ tiêu [05] – Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ trong kỳ. Số liệu này dựa vào sổ chi tiết của TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ xuất khẩu).

Chỉ tiêu [06] – Các khoản giảm trừ doanh thu: Phần mềm tự động tổng hợp từ các chỉ tiêu [07], [08], và [09]. Công thức tính: Chỉ tiêu [06] = [07] + [08] + [09].

Chỉ tiêu [07] – Chiết khấu thương mại: Số tiền chiết khấu thương mại đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua. Dựa vào sổ chi tiết của TK chiết khấu thương mại.

Chỉ tiêu [08] – Giảm giá hàng bán: Tổng số tiền giảm giá hàng bán trong kỳ. Dựa vào sổ chi tiết của TK giảm giá hàng bán.

Chỉ tiêu [09] – Giá trị hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng hóa đã bán bị trả lại trong kỳ. Dựa vào sổ chi tiết của TK hàng bán bị trả lại.

Chỉ tiêu [10] – Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu từ hoạt động tài chính như lãi tiền gửi, tiền vay, tiền bản quyền, lợi nhuận cổ tức, bán ngoại tệ, v.v. Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Mã số 21.

Chỉ tiêu [11] – Doanh thu từ lãi tiền gửi: Dựa vào sổ chi tiết của TK 515 (doanh thu hoạt động tài chính).

Chỉ tiêu [12] – Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Phần mềm tự động tổng hợp từ các chỉ tiêu [13], [14], và [15]. Công thức tính: Chỉ tiêu [12] = [13] + [14] + [15].

Chỉ tiêu [13] – Giá vốn hàng bán: Giá vốn của hàng hóa, giá sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp trong kỳ. Dựa vào sổ chi tiết của TK 632 (giá vốn hàng bán).

Chỉ tiêu [14] – Chi phí bán hàng: Tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển trong kỳ. Dựa vào sổ chi tiết của TK 641 (chi phí bán hàng) hoặc TK 6421 (chi phí bán hàng).

Chỉ tiêu [15] – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển trong kỳ. Dựa vào sổ chi tiết của TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp) hoặc TK 6422 (chi phí quản lý doanh nghiệp).

Chỉ tiêu [16] – Chi phí tài chính: Chi phí liên quan đến đầu tư tài chính, cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán, bán ngoại tệ bị lỗ, v.v. Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Mã số 22.

Chỉ tiêu [17] – Chi phí lãi tiền vay: Chi phí lãi vay phải trả trong kỳ. Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Mã số 23.

Chỉ tiêu [18] – Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Phần mềm tự động tổng hợp từ các chỉ tiêu [04], [06], [10], [12], và [16]. Công thức tính: Chỉ tiêu [18] = [04] – [06] + [10] – [12] – [16].

Chỉ tiêu [19] – Thu nhập khác: Các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh chính. Dựa vào bảng kết quả kinh doanh, Mã số 31.

Chỉ tiêu [20] – Chi phí khác: Chi phí ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào bảng kết quả kinh doanh, Mã số 32.

Chỉ tiêu [21] – Lợi nhuận khác: Phần mềm tự động tổng hợp từ các chỉ tiêu [19] và [20]. Công thức tính: Chỉ tiêu [21] = [19] – [20].

Chỉ tiêu [22] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Phần mềm tự động tổng hợp từ các chỉ tiêu [18] và [21]. Công thức tính: Chỉ tiêu [22] = [18] + [21].

Sau khi nhập đầy đủ các số liệu vào phụ lục 03-1A, nhấn “Ghi” để phần mềm tự động tổng hợp số liệu vào tờ khai quyết toán tại chỉ tiêu A1 trên tờ khai quyết toán 03/TNDN.

Lập tờ khai quyết toán 03/TNDN

Tìm ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất và ghi lại tỷ lệ phần trăm tương ứng.

Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ thuế, tự động tổng hợp từ chỉ tiêu 22 trên phụ lục 03-1A.

Chỉ tiêu [B1] – Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế TNDN, được tính từ: [B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7].

Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu do sự khác biệt giữa kế toán và thuế.

Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm.

Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Chỉ tiêu [B5] – Thuế thu nhập đã nộp cho thu nhập từ nước ngoài.

Chỉ tiêu [B6] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với GDLK.

Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh khác làm tăng lợi nhuận trước thuế.

Chỉ tiêu [B8] – Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: [B8] = [B9] + [B10] + [B11] + [B12].

Chỉ tiêu [B9] – Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước.

Chỉ tiêu [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng.

Chỉ tiêu [B11] – Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này.

Chỉ tiêu [B12] – Các khoản điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế khác.

Chỉ tiêu [B13] – Tổng thu nhập chịu thuế: [B13] = [A1] + [B1] – [B8].

Chỉ tiêu [B14] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chỉ tiêu [B15] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS.

Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và thu nhập khác.

Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế.

Chỉ tiêu [C3] – Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ: [C3] = [C3a] + [C3b].

Chỉ tiêu [C3a]: Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ.

Chỉ tiêu [C3b]: Lỗ từ chuyển nhượng BĐS bù trừ với lãi hoạt động SXKD.

Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế: [C4] = [C1] – [C2] – [C3].

Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có).

Chỉ tiêu [C6] – Thu nhập tính thuế sau khi trích lập quỹ khoa học công nghệ: [C6] = [C4] – [C5] = [C7] + [C8].

Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20%.

Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi khác.

Chỉ tiêu [C8a] – Thuế suất không ưu đãi khác (%).

Chỉ tiêu [C9] – Thuế TNDN từ hoạt động SXKD theo thuế suất không ưu đãi: [C9] = (C7 x 20%) + (C8 x C8a).

Chỉ tiêu [C10] – Thuế TNDN ưu đãi theo Luật Thuế TNDN: [C10] = [C11] + [C12] + [C13].

Chỉ tiêu [C11]: Thuế TNDN chênh lệch do mức thuế suất ưu đãi.

Chỉ tiêu [C12]: Thuế TNDN được miễn trong kỳ.

Chỉ tiêu [C13]: Thuế TNDN được giảm trong kỳ.

Chỉ tiêu [C14] – Thuế TNDN miễn, giảm theo hiệp định thuế.

Chỉ tiêu [C15] – Thuế TNDN miễn, giảm theo từng thời kỳ.

Chỉ tiêu [C16] – Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ.

Chỉ tiêu [C17] – Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động SXKD: [C17] = [C9] – [C10] – [C14] – [C15] – [C16].

Chỉ tiêu [D1] – Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS.

Chỉ tiêu [D2] – Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ.

Chỉ tiêu [D3] – Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng BĐS: [D3] = [D1] – [D2].

Chỉ tiêu [D4] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có).

Chỉ tiêu [D6] – Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ.

Chỉ tiêu [D7] – Thuế chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với dự án đầu tư, nhà ở xã hội.

Chỉ tiêu [D8] – Thuế TNDN phải nộp còn lại từ hoạt động chuyển nhượng BĐS: [D8] = [D6] – [D7].

Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ: [E] = [E1] + [E2] + [E5].

Chỉ tiêu [E1] – Thuế TNDN từ hoạt động SXKD.

Chỉ tiêu [E2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS: [E2] = [E3] + [E4].

Chỉ tiêu [E3] – Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS.

Chỉ tiêu [E4] – Thuế TNDN từ chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà theo tiến độ.

Chỉ tiêu [E5] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có).

Chỉ tiêu [E6] – Thuế TNDN từ xử lý quỹ phát triển khoa học công nghệ.

Chỉ tiêu [G] – Số thuế TNDN đã tạm nộp: [G] = [G1] + [G2] + [G3] + [G4] + [G5].

Chỉ tiêu [G1] – Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước.

Chỉ tiêu [G2] – Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm.

Chỉ tiêu [G3] – Thuế TNDN nộp thừa từ hoạt động chuyển nhượng BĐS.

Chỉ tiêu [G4] – Thuế TNDN tạm nộp trong năm từ hoạt động chuyển nhượng BĐS.

Chỉ tiêu [G5] – Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà theo tiến độ.

Chỉ tiêu [H] – Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp.

Chỉ tiêu [H1] – Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh [H1] = [E1] + [E5] – [G2]

Chỉ tiêu [H2] – Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS [H2] = [E3] – [G4]

Chỉ tiêu [I] – Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn hồ sơ khai quyết toán thuế [I] = [E] – [G] = [I1] + [I2]

huong-dan-quyet-toan-thue-tndn-3

Qua hướng dẫn tờ khai quyết toán thuế TNDN chi tiết trên, Kế toán Song Anh hy vọng rằng các doanh nghiệp sẽ có thêm thông tin cần thiết về quy trình quyết toán thuế, giúp đảm bảo sự chính xác trong việc tính toán và nộp thuế. Bằng việc thực hiện các bước quyết toán thuế một cách chính xác và đầy đủ, doanh nghiệp không chỉ tuân thủ quy định mà còn có thể tối ưu hóa hiệu quả tài chính của mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *