Mẫu hợp đồng dịch vụ thuế ngoài – Cập nhật mới nhất 2025

Trong bối cảnh doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến việc tối ưu thuế và tuân thủ các quy định pháp luật, mẫu hợp đồng dịch vụ thuế ngoài trở thành một văn bản quan trọng, giúp doanh nghiệp hợp tác với các đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán – thuế chuyên nghiệp.

Hợp đồng này xác định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của cả hai bên, giúp tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo công việc được thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Cùng Song Anh tìm hiểu trong bài viết này

Tại sao doanh nghiệp cần hợp đồng dịch vụ thuế ngoài?

Việc sử dụng hợp đồng dịch vụ kế toán thuế mang lại nhiều lợi ích quan trọng:

  • Tuân thủ quy định pháp luật: Giúp doanh nghiệp tránh vi phạm quy định thuế và kế toán.
  • Tiết kiệm chi phí: Thay vì thuê kế toán nội bộ, doanh nghiệp có thể tận dụng dịch vụ thuê ngoài với chi phí hợp lý hơn.
  • Giảm thiểu rủi ro tài chính: Hợp tác với đơn vị chuyên nghiệp giúp tối ưu thuế, hạn chế sai sót trong kê khai thuế.
  • Linh hoạt và tối ưu nguồn lực: Doanh nghiệp tập trung vào kinh doanh cốt lõi mà không cần lo lắng về kế toán thuế.
Mẫu hợp đồng dịch vụ thuế ngoài
Hợp đồng dịch vụ kế toán thuế mang lại nhiều lợi ích

Xem thêm: Quy định mới về việc: “Giảm 2% thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025” theo Nghị quyết 174/2024/QH15

Mẫu hợp đồng dịch vụ thuế ngoài

Mẫu hợp đồng dịch vụ thuế ngoài cần có đầy đủ các điều khoản quan trọng sau:

  • Đối tượng hợp đồng: Xác định rõ phạm vi công việc và trách nhiệm của bên cung cấp dịch vụ.
  • Quyền và nghĩa vụ của hai bên: Đảm bảo sự minh bạch trong quá trình hợp tác.
  • Phí dịch vụ và phương thức thanh toán: Ghi rõ mức phí, thời gian và hình thức thanh toán.
  • Thời hạn hợp đồng: Quy định rõ thời gian hợp tác, điều kiện gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Thỏa thuận phương thức giải quyết khi có bất đồng.

Chi tiết mẫu hợp đồng:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: … /2018/HĐDV/VPLSĐMS

Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………….…………

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………….……………………

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………………….………………….

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….…………

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….…………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….………………………..

Email: ……………………………………………………………………………………………….………………………………

Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện…………………………………………………………….., bên B đảm nhận và thực hiện ……………………………………………..

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …

Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A:

  1. Quyền của Bên A:

Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

  1. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ

  1. Nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:

  1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
  2. Phương thức thanh toán: …

Điều 6. Chi phí khác

Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

  1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
  2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)

Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán

Ngoài mẫu hợp đồng dịch vụ thuế ngoài, doanh nghiệp cũng có thể tham khảo hợp đồng dịch vụ kế toán nếu cần một giải pháp toàn diện hơn về kế toán và thuế.

Hợp đồng này bao gồm các nội dung quan trọng như:

  • Hỗ trợ khai báo thuế, lập báo cáo tài chính
  • Lập sổ sách kế toán, quản lý hóa đơn chứng từ
  • Tư vấn chiến lược tối ưu thuế doanh nghiệp
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế

Chi tiết mẫu hợp đồng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

———————–

 HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số:/…………….

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự.
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai đơn vị.

Hôm nay, ngày……. tháng…….năm…….., chúng tôi gồm:

BÊN A:  CÔNG TY……………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………Email:…………………………………………………

Đại diện …………………………………………Chức vụ:……………………………………………..

BÊN B:  CÔNG TY……………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………Email:…………………………………………………

Đại diện …………………………………………Chức vụ:……………………………………………..

Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1:   NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý giao bên B làm dịch vụ khai báo thuế và hỗ trợ nghiệp vụ kế toán cho bên A bao gồm các công việc sau:

  • Hỗ trợ đăng ký hồ sơ ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lập
  • Nhận chứng từ kế toán định kỳ theo tháng hoặc quý bao gồm: Hóa đơn VAT đầu ra, đầu vào, sổ phụ ngân hàng, bảng chấm công và các chứng từ liên quan khác
  • Rà soát, kiểm tra chứng từ đưa ra phản hồi những thông tin cần điều chỉnh, bổ sung nếu có
  • Thực hiện khai thuế môn bài và nộp cho cơ quan thuế theo quy định khi có thay đổi
  • Thực hiện kê khai thuế, báo cáo thuế hàng tháng, quý, báo cáo thuế thu nhập cá nhân, và tình hình sử dụng hóa đơn. Sau đó nộp tờ khai đến cơ quan thuế theo đúng quy định về biểu mẫu và thời hạn
  • Thông báo số thuế phát sinh phải nộp nếu có để doanh nghiệp tiến hành nộp thuế
  • Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử nhằm đơn giản hóa tiến trình nộp thuế nếu có phát sinh
  • Căn cứ vào tất cả hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong năm thực hiện ghi nhận phát sinh, cân đối doanh thu, chi phí sao cho hợp lý để lên bảng báo cáo tài chính, quyết toán năm.
  • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm kế toán để cập nhật số liệu của doanh nghiệp
  • Theo dõi hàng tồn kho theo từng mã hàng cụ thể, tính giá vốn hàng bán và trị giá hàng tồn kho
  • Lên báo cáo tài chính và thực hiện nộp báo cáo quyết toán năm
  • Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động và người phụ thuộc
  • In sổ sách, phiếu thu chi, nhập xuất vào mỗi năm tài chính, tiến hành đóng sổ và giao lại để doanh nghiệp lưu tại cơ quan phục vụ thanh kiểm tra về sau.
  • Thiết lập bảng lương phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Tư vấn doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến chi phí, hóa đơn, cân đối thuế GTGT đầu ra và đầu vào, … nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu số thuế phải nộp, tối ưu lợi ích của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh
  • Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến kế toán khi doanh nghiệp có phát sinh bất thường
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu của cơ quan thuế về các quy định mới, tập huấn thuế, giải trình thanh kiểm tra, đối chiếu hồ sơ khai thuế, số thuế phát sinh, …
  • Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, các chính sách phúc lợi khác,…

ĐIỀU 2:  PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

  1. Chi phí dịch vụ:

– Phí trọn gói (hoặc khai thuế GTGT) hàng tháng là: ………. đ/tháng (Nếu không phát sinh hoá đơn GTGT)

* Từ 1 đến 5 hoá đơn:

– Phí làm quyết toán cuối năm là ……………… đ/tháng

– Phí hỗ trợ làm lại sổ sách (nếu có) bằng 60% phí dịch vụ hàng tháng.

* Toàn bộ phí trên chưa bao gồm thuế GTGT và sẽ được xem xét lại vào tháng 01 của năm mới hoặc khi công việc kinh doanh của bên A có thay đổi so với lúc ký hợp đồng.

  1. Phương thức thanh toán

– Phí dịch vụ hàng tháng thanh toán khi Bên B nhận chứng từ, hóa đơn từ Bên A . Riêng phí tháng đầu tiên sẽ thanh toán ngay khi ký hợp đồng.

– Phí làm quyết toán cuối năm thu chung với phí tháng 12.

– Phí hỗ trợ làm lại sổ sách (nếu có) sẽ được thanh toán ngay khi bên B nhận hồ sơ chứng từ.

ĐIỀU 3:  PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG:  

– Mọi công việc được thực hiện tại văn phòng bên B.

– Hàng tháng từ ngày 25 đến ngày 10 tháng sau bên B sẽ thông báo cho bên A chuẩn bị các loại hồ sơ, hóa đơn, chứng từ và hẹn ngày đến lấy .

– Chậm nhất đến trước 03 ngày hết hạn nộp báo cáo bên B sẽ giao báo cáo cho bên A kiểm tra, ký tên, sau đó đến nhận lại và đem nộp đến nơi qui định.

– Chậm nhất đến ngày 10 của tháng tiếp theo bên B sẽ hoàn chỉnh toàn bộ hồ sơ chứng từ theo thoả thuận tại Điều 1 trả lại cho bên A lưu giữ, bảo quản.

– Trong quá trình làm việc nếu có thông báo của cơ quan thuế bên A chuyển ngay cho bên B để bên B cử người đi xử lý.

– Trừ trường hợp đặc biệt mọi tư vấn hoặc trao đổi công việc giữa bên B với bên A được thực hiện qua điện thoại.

– Hợp đồng này có thời hạn cho đến khi hai bên đồng ý chấm dứt .

ĐIỀU 4:  TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN.

Trách nhiệm của bên A:

– Ngay sau khi ký hợp đồng, cung cấp đầy đủ cho bên B các loại hồ sơ, tài liệu như (bản photo có sao y): Giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, đăng ký mở tài khoản ngân hàng, các loại hợp đồng thuê, mướn, ….. và các loại giấy tờ liên quan khác nếu có.

– Chậm nhất đến ngày 10 hàng tháng phải cung cấp cho bên B đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ mua hàng, bán hàng, chứng từ giao dịch với ngân hàng, hợp đồng kinh tế  và các loại thông tin khác nếu có (bản chính hoặc bản photo).

– Thông báo cho bên B biết trước 01 tháng nếu có những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của đơn vị mình như: Thay đổi giấy phép, thay đổi mặt hàng kinh doanh chính……

– Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý của các loại hồ sơ, chứng từ do bên A cung cấp cũng như mọi vấn đề  liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.

– Chịu trách nhiệm kiểm tra, lưu giữ, bảo quản và ký đầy đủ vào các loại báo cáo, hồ sơ, chứng từ, …do bên B in ra và gởi cho bên A.

– Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định

– Bên A chỉ giao hồ sơ chứng từ cho người có giấy giới thiệu của bên B. Khi giao nhận phải liệt kê hoặc kiểm đếm đầy đủ theo mẫu giao nhận của bên B.

– Trong thời hạn còn hợp đồng, nếu bên A tự ý yêu cầu các cơ quan đến kiểm tra hoặc sau khi đã chấm dứt hợp đồng mà nhờ bên B giải trình kiểm tra thì phải tính thêm phí giải trình cho bên B.

– Bên A tạo điều kiện thuận lợi cho bên B hoàn thành tốt công việc

Trách nhiệm của bên B:

– Dựa trên những tài liệu, hồ sơ, chứng từ, thông tin do bên A cung cấp thực hiện đầy đủ và đúng qui định các nội dung trong điều 1 của hợp đồng này kể từ ngày hợp đồng được ký kết cho đến khi chấm dứt.

– Kiểm tra, phát hiện và báo cho bên A biết những sai sót trong các loại hồ sơ chứng từ để bổ sung, sửa chữa kịp thời. Thường xuyên thông báo và tư vấn cho bên A những thay đổi  liên quan đến việc kê khai, quyết toán thuế.

– Hàng tháng phải thông cho bên A biết những khoản thuế mà bên A phải nộp cùng với thời gian gởi báo cáo thuế cho bên A.

– Chịu trách nhiệm bảo mật toàn bộ số liệu về doanh số và các hoạt động kinh doanh của bên A trong và sau khi thực hiện hợp đồng. Bảo quản hóa đơn chứng từ do bên A cung cấp trong thời gian thực hiện công việc cho đến khi giao lại cho bên A.

– Chịu trách nhiệm giải trình với các cơ quan liên quan đến công việc do bên B thực hiện và bồi thường  những sai sót do thao tác nghiệp vụ dẫn đến thiệt hại cho bên A.

– Khi chấm dứt hợp đồng phải bàn giao đầy đủ với người có trách nhiệm của bên A.  

– Bên B không can thiệp vào nội bộ, không chịu trách nhiệm về những hoạt động kinh doanh cũng như các nội dung, tính pháp lý đã ghi trong hoá đơn, chứng từ của bên A. Bên B chỉ chịu trách nhiệm về những sai sót do chính bên B làm và là người trực tiếp giải trình với các cơ quan liên quan .

– Ngưng ngay hợp đồng hoặc không bàn giao sổ sách chứng từ nếu bên A không thanh toán phí đúng hạn theo điều 2 mà không có lý do chính đáng bằng văn bản gửi cho bên B.

ĐIỀU 5:   ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh thì hai bên cùng thỏa thuận và tiến hành làm thêm phụ lục hợp đồng.

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp khó khăn sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp nếu không giải quyết được bất đồng  thì sẽ đưa ra Tòa án theo thẩm quyền.

– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì trước khi chấm dứt phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 01 tháng, sau đó thực hiện thanh lý hợp đồng.

– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau .

Đại diện bên A Đại diện bên B

Lưu ý quan trọng khi ký hợp đồng dịch vụ thuế ngoài

Trước khi ký kết hợp đồng dịch vụ thuế ngoài, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo hợp tác hiệu quả và tránh tranh chấp sau này.

Xác định rõ phạm vi công việc

Hợp đồng cần ghi rõ dịch vụ kế toán thuế mà bên cung cấp đảm nhận, tránh tình trạng phát sinh thêm phí dịch vụ ngoài hợp đồng.

Điều khoản thanh toán minh bạch

Cần quy định cụ thể:

  • Mức phí dịch vụ kế toán, kế toán thuế.
  • Hình thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt).
  • Thời hạn thanh toán và điều khoản phạt nếu chậm thanh toán.
Mẫu hợp đồng dịch vụ thuế ngoài
Các điều khoản thanh toán cần rõ ràng

Điều kiện chấm dứt hợp đồng

Nên quy định rõ thời gian thông báo trước nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng để tránh vi phạm hợp đồng.

Cam kết bảo mật thông tin

Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng bên cung cấp dịch vụ không tiết lộ các thông tin kế toán, tài chính nội bộ.

Phương thức giải quyết tranh chấp

Nên thỏa thuận phương án giải quyết khi có tranh chấp xảy ra, có thể thông qua hòa giải, trọng tài hoặc khởi kiện tại tòa án.

Xem thêm: Dịch vụ kế toán trọn gói tại TP.HCM

Kết luận

Mẫu hợp đồng dịch vụ thuế ngoài là một văn bản quan trọng giúp doanh nghiệp hợp tác hiệu quả với đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán – thuế chuyên nghiệp. Việc ký kết hợp đồng không chỉ đảm bảo tính pháp lý mà còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, tối ưu thuế và tránh rủi ro tài chính.

Nếu doanh nghiệp đang tìm kiếm mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán thuế, hãy tham khảo các mẫu hợp đồng trên để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *